MỘT SỐ ĐIỂM NỔI BẬT THÔNG TƯ 99/2025/TT-BTC THAY THẾ THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC (HIỆU LỰC TỪ 01/01/2026)
1.1 Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Đối tượng: Áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp, ngoại trừ doanh nghiệp siêu nhỏ. Đáng chú ý, phạm vi áp dụng được mở rộng đến các doanh nghiệp FDI, đồng thời cho phép lựa chọn áp dụng IFRS toàn phần hoặc từng phần tùy theo nhu cầu và năng lực triển khai của doanh nghiệp.
- Phạm vi: Tiệm cận IFRS – hướng tới mục tiêu hài hòa và thống nhất giữa Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS 2025) và IFRS.
2.2 Hệ thống tài khoản kế toán (Điều 11, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư)
- Doanh nghiệp được phép thiết kế, bổ sung hoặc sửa đổi tài khoản kế toán cho phù hợp đặc thù, chỉ cần thông báo cơ quan thuế (không phải xin phép Bộ Tài chính như trước).
- Cấu trúc hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản được sắp xếp lại thành 9 nhóm, theo bản chất Tài sản – Nguồn vốn – Kết quả kinh doanh – Khác.
- Bổ sung tài khoản mới:
- Tài khoản 137 – Doanh thu dồn tích
- Tài khoản 246 – Chi phí trả trước dài hạn
- Tài khoản 351 – Dự phòng nghĩa vụ
- Thay đổi tên tài khoản:
2.3 Báo cáo tài chính (Điều 17)
- Hệ thống BCTC đổi tên:
- Báo cáo tình hình tài chính
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Bộ báo cáo tài chính cho doanh nghiệp không hoạt động liên tục gồm các biểu mẫu: (B01-DNKLT, B02-DNKLT, B03-DNKLT, B09-DNKLT)
- Chuẩn trình bày: Thông tư yêu cầu phân biệt rõ lợi nhuận hoạt động và lợi nhuận khác, đồng thời bổ sung phần Thu nhập toàn diện khác (OCI – Other Comprehensive Income).
2.4 Đơn vị tiền tệ (Điều 4)
Đơn vị lập báo cáo là Đồng Việt Nam, doanh nghiệp có thể lựa chọn đơn vị tiền tệ khác nếu đáp ứng điều kiện quy định, tuy nhiên phải thuyết minh rõ căn cứ lựa chọn ngoại tệ kế toán trong Báo cáo tài chính.
2.5 Ghi nhận, đánh giá và trình bày (Mục B – Nội dung và phương pháp kế toán)
Ghi nhận doanh thu
- Nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với từng hợp đồng
- Xác định giá trị và phân bổ theo bản chất
- Xác định nghĩa vụ hoàn thành đối với giao dịch bán hàng
Hàng tồn kho
- Bổ sung quy định đánh giá hàng tồn kho theo giá trị thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV), nhằm đảm bảo phản ánh giá trị thực tế và thận trọng hơn trong báo cáo tài chính.
Tài sản cố định:
- Cho phép lựa chọn mô hình giá trị hợp lý;
- Thuyết minh rõ ràng trên Báo cáo tài chính về căn cứ xác định giá trị;
- Ghi nhận giá trị theo đánh giá của tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp.
Công cụ tài chính và dự phòng nghĩa vụ (IFRS 9 & IFRS 37):
- Phân loại công cụ tài chính theo mục đích nắm giữ để kinh doanh hoặc mua bán lại để kiếm lời;
- Căn cứ kỳ hạn của các khoản nợ phải thu nhằm xác định khả năng thu hồi để trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi;
- Ghi nhận các khoản dự phòng cho các nghĩa vụ tiềm tàng, bao gồm: dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho các hợp đồng có rủi ro lớn, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp,…
2.5 Một số điểm mới nổi bật khác
- Phân loại lại doanh thu và chi phí theo bản chất giao dịch, thay vì theo chức năng;
- Bổ sung yêu cầu thuyết minh về rủi ro tài chính, rủi ro tỷ giá và rủi ro thanh toán;
- Doanh nghiệp niêm yết và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (“FDI”) quy mô lớn bắt buộc chuyển đổi sang Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) trước 2030;
- Chuẩn hóa hệ thống chứng từ, sổ kế toán điện tử theo Luật Giao dịch điện tử 2023;
- Ban hành Phụ lục chuyển đổi số hiệu tài khoản giữa Thông tư 200 và Thông tư 99.


